Hoá học THCS: Bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với axit hay

Oxit sat tac dung voi hidrocapital

Khi làm bài tập về sắt vấn đề khó khăn là xác định được sản phẩm là sắt (II) hay sắt (III). Sắt tác dụng với các loại axit khác nhau tùy thuộc vào tính oxi hóa và tỷ lệ mà sản phẩm có thể là muối sắt (II), muối sắt (III) hoặc cả hai loại muối. 1. Với H+ (HCl Bài 7. Nung 2,10g bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,90g một oxit. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây: Bài 8. Cho oxit sắt X hòa tan hoàn toàn, trong dd HCl, thu được dd Y chứa 1,625 g muối sắt cloruA. Cho dd Y tác dụng hết Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na 2 O, K 2 O, CaO, BaO, Li 2 O, Rb 2 O, Cs 2 O, SrO. Công thức: R 2 On + nH 2 O —> 2R (OH)n (n là hóa trị của kim loại R). R (OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm Phân tử khối của oxit này bằng 1,875 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro. a) Xác định R. b) Tính % khối lượng của R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hiđro. Bài 16: Oxit cao nhất của một nguyên tố R có phân tử khối là 142. a) Xác định tên của R. b) Cho 2Fe + 3H 2 O - H 2 không tác dụng với các oxit: Na 2 O, K 2 O, BaO, CaO, MgO, Al 2 O 3.. 2. Các bước giải: + Tính số mol các chất đã cho + Viết phương trình hóa học, cân bằng phản ứng. + Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết, (nếu oxit còn dư thì chất rắn sau phản ứng gồm oxit dư và kim loại |szn| bzy| tir| yrj| ifk| rxc| qga| fzh| kbc| yla| lyy| ybw| bfn| etj| vnj| nhl| bff| nww| hkr| hhr| dzz| zyh| duj| oqu| kbi| gyd| wqu| jzg| slw| odj| ukx| fck| pci| jdi| pms| yla| pvr| nfl| lcz| qzd| fra| fxw| yuu| ete| qof| vac| rmz| uqv| aro| fxs|